a
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên | Nguyễn Hữu Tiến | |
Năm sinh | 1987 | |
Nơi sinh | TT – Huế | |
Địa chỉ liên lạc | Văn phòng Bộ môn Kiểm nghiệm – Phân tích – Độc chất Phú Hội, Thành phố Huế | |
huutien.pharm181@gmail.com
nhtien@huemed-univ.edu.vn |
- Quá trình đào tạo
2005-2010: Đại học Y Dược Huế
Dược sĩ đại học
Tên khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu sự thay đổi chất lượng viên nang amoxicillin theo thời gian tại các vùng địa lý khác nhau trên địa bàn TT-Huế
09/2011-10/2013: Đại học Dược Hà Nội
Thạc sĩ dược học, chuyên ngành Kiểm nghiệm thuốc – Độc chất
Tên luận văn thạc sĩ: “Xây dựng phương pháp định lượng Pseudoephedrin và Loratadin trong viên phóng thích có kiểm soát bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao”
05/2017-nay: Đại học Y Dược TP HCM
Tiến sĩ dược học, chuyên ngành Kiểm nghiệm thuốc – Độc chất
Tên luận văn thạc sĩ: “Tổng hợp và thiết lập tạp chất đối chiếu của carvedilol sử dụng trong kiểm nghiệm thuốc”
- Quá trình làm việc
Từ 2010-nay: Giảng viên Bộ môn Phân tích – Kiểm nghiệm – Độc chất, Khoa dược, Trường Đại học Y Dược Huế
- Khen thưởng
– Giấy khen của Công đoàn Đại học Huế năm 2016
– Giấy khen của Hiệu trưởng trường Đại học Y Dược Huế năm 2016
– Giấy khen của Hiệu trưởng trường Đại học Y Dược Huế năm 2017
– Giấy khen của Giám đốc Đại học Huế năm 2022
– Giấy khen của Hiệu trưởng trường Đại học Y Dược Huế năm 2023
- Hướng nghiên cứu
– Ứng dụng các phương pháp hóa lý để phân tích các thuốc đa thành phần
– Ứng dụng các phương pháp hóa lý để phân tích dược chất trong dịch sinh học
– Tiêu chuẩn hóa chất lượng dược phẩm và thực phẩm chức năng
– Tổng hợp và tiêu chuẩn hóa tạp chất liên quan dùng trong kiểm nghiệm thuốc
– Tiêu chuẩn hóa chất chuẩn từ dược liệu
- Các đề tài nghiên cứu khoa học (chủ trì/thành viên)
TT | Tên đề tài | Cấp đề tài | Năm thực hiện | Chủ trì | Tham gia | Kết quả |
1 | Nghiên cứu định lượng đồng thời Paracetamol và Diclofenac natri trong chế phẩm bằng phương pháp quang phổ đạo hàm | Trường | 2014 | X | Đã nghiệm thu | |
2 | Nghiên cứu định lượng Thiamin trong máu bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)” | Trường | 2014 | X | Đã nghiệm thu | |
3 | Nghiên cứu quy trình định lượng Asiatiocosid từ rau má (Centella Asiatica (L.) Urb- Apiaceae) trồng tại xã Quảng Thọ, Quảng Điền, Thừa Thiên Huế | Trường | 2015 | X | Đã nghiệm thu | |
4 | Nghiên cứu định lượng Glibenclamid trong huyết tương bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao | Trường | 2016 | X | Đã nghiệm thu | |
5 | Nghiên cứu quy trình bào chế và đánh giá tác dụng dược lý – lâm sàng của bột Glucomannan được chiết xuất từ loài Nưa Amorphophallus paeoniifolius (họ Ráy – Araceae) trồng tại tỉnh Thừa Thiên Huế | Tỉnh TT Huế | 2016 | X | Đã nghiệm thu | |
6 | Xây dựng phương pháp định lượng và khảo sát hàm lượng curcumin trong một số sản phẩm chứa nghệ trên thị trường thành phố Huế | Trường | 2017 | X | Đã nghiệm thu | |
7 | Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng glucocortiocoid và NSAID trộn lẫn trong chế phẩm đông dược bằng sắc ký lỏng hai lần khối phổ | Đại học Huế | 2017 | X | Đã nghiệm thu | |
8 | Xây dựng quy trình đánh giá chất lượng dược liệu và cao thành phẩm Chè vằng (Jasminum suptriplinerve Blume- Oleaceaae) | Đại học Huế | 2017 | X | Đã nghiệm thu | |
9 | Nghiên cứu điều chế tinh bột lúa mì acetat để hỗ trợ điều trị bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Bình Định | Tỉnh Bình Định | 7/2018-7/2020 | X | Đã nghiệm thu | |
10 | Tổng hợp và thiết lập tạp chất đối chiếu D của carvedilol sử dụng trong kiểm nghiệm thuốc | Đại học Huế | 2019-2020 | X | Đã nghiệm thu | |
11 | Điều chế và đánh giá tạp E của carvediol định hướng thiết lập chất đối chiếu trong kiểm nghiệm | Trường | 5/2019-5/2020 | X | Đã nghiệm thu | |
12 | Thiết lập chất đối chiếu tạp E của carvedilol và định lượng tạp E trong chế phẩm chứa carvedilol | Trường | 5/2020-5/2021 | X | Đã nghiệm thu | |
13 | Xây dựng và thẩm định quy trình xác định độ tinh khiết sắc ký các tạp B và C của carvedilol | Trường | 5/2021-5/2022 | X | Đã nghiệm thu | |
14 | Xây dựng quy trình định lượng đồng thời một số flavon trong chế phẩm cao lạc tiên bằng HPLC | Trường | 5/2023-5/2024 | X | Chưa nghiệm thu | |
15 | Xây dựng quy trình chiết xuất cao chuẩn hóa từ bài thuốc LCD20 và đánh giá tác dụng điều trị viêm loét dạ dày tá tràng của cao chuẩn hóa bài thuốc LCD20 | Bộ GD&ĐT | 2024-2025 | X | Chưa nghiệm thu |
- Các công trình đã công bố
Bài báo Khoa học
Tiếng Việt
- Nguyen, T. H., Ho, A. N. L., Truong, T. N., & Tran, D. H. (2022), “Simultaneous Determination of Carvedilol and its Impurities in Tablets by High Performance Liquid Chromatography”, Indian Journal of Pharmaceutical Sciences, 84(6), 1498-1505.
- Nguyễn Hữu Tiến, Nguyễn Thảo Trang, Trịnh Hoàng Dương
Chương Ngọc Nãi, Trương Ngọc Tuyền, Trần Hữu Dũng, Nguyễn Đức Tuấn (2022), “Xây dựng các quy trình xác định độ tinh khiết sắc ký
các tạp B và C của carvedilol”, Tạp chí Y dược học, Số 50 tháng 06/2022, tr. 65-72. - Toan, N. V. T., Thuy, P. K., Hien, C. T. T., Chau, T. K. B., Tien, N. H., & Dung, T. H. (2022),“Effects of reducing postprandial hyperglycemia and metabolism of acetate wheat starch on healthy mice”. Brazilian Journal of Pharmaceutical Sciences, 58, e18837.
- Trang Huyen Xuan Hoang, Tien Huu Nguyen, Phung Thanh Huong, Ain Raal& Hoai Thi Nguyen Hoang (2022) “Quantitative Determination of 2-Methoxypancracine in Hippeastrum reticulatum Bulbs by HPLC-DAD”, Pharmaceutical Chemistry Journal. https://doi.org/10.1007/s11094-022-02666-3
- Nguyễn Hữu Tiến, Huỳnh Thị Mai Trang, Nguyễn Đức Tuấn, Trương Ngọc Tuyền, Trần Hữu Dũng (2021), “ Thiết lập chất đối chiếu 4 -(oxiran-2-ylmethoxy)-9h-carbazol (tạp D) và 2-(2-methoxyphenoxyl)ethylamin (tạp E) của carvedilol”, Tạp chí Y dược học, Số 34 tháng 11/2021, tr. 35-39.
- Đoàn Thị Ái Nghĩa, Nguyễn Viết Khẩn, Nguyễn Hữu Tiến, Nguyễn Khánh Thùy Linh, Nguyễn Đình Quỳnh Phú (2022), “Xây dựng quy trình định lượng Palmatin và Berberin trong bài thuốc tam hoàng thang bằng phương pháp HPLC/PDA”, Tạp chí Y dược học Cần Thơ, Tập 8, Số 46/2022, tr. 83-91.
- Nguyễn Hữu Tiến, Hồ Ngọc Lan Anh (2020), “Nghiên cứu định lượng đồng thời tạp D và E trong chế phẩm carvedilol bằng HPLC”, Tạp chí khoa học Đại học Huế: Khoa học tự nhiên, Tập 129, Số 1C (2020), DOI: http://dx.doi.org/10.26459/hueuni-jns.v129i1C.5809
- Nguyễn Hữu Tiến, Nguyễn Thị Như Ngọc, Phan Tấn Vương, Trần Hữu Dũng, Nguyễn Đức Tuấn , Trương Ngọc Tuyền (2020), “Tổng hợp và xác định độ tinh khiết tạp D của carvedilol”, Tạp chí Dược học, Tập 60, Số 529, tr. 28-32.
- Nguyễn Thị Quỳnh Như, Nguyễn Hữu Tiến(2019), “Xây dựng quy trình sắc ký pha đảo tạo cặp ion để xác định độ tinh khiết tạp E của carvedilol”, Tạp chí Y dược học, Số đặc biệt 11/2019, tr. 144-149.
- Thái Khoa Bảo Châu, Nguyễn Hữu Tiến, Trần Hữu Dũng (2019), “Xác định khả năng hạn chế tăng đường huyết sau ăn và chuyển hóa của tinh bột mì acetat trên chuột nhắt khỏe mạnh”, Tạp chí Y Dược học, Tập 9, số 5, tr. 20-27.
- Nguyễn Hữu Tiến, Nguyễn Thị Mai Khánh, Trần Hữu Dũng (2019), “Xác định các acid béo chuỗi ngắn được chuyển hóa từ tinh bột đề kháng trong phân chuột bằng phương pháp HPLC”, Tạp chí Y Dược học, Tập 9, số 1, tr. 65-72
- Nguyễn Hữu Tiến,Trần Thị Ngọc Uyên, Chương Ngọc Nãi, Trần Việt Hùng, Trần Hữu Dũng, Nguyễn Đức Tuấn, Trương Ngọc Tuyền (2019), “Tổng hợp và xác định độ tinh khiết tạp B của carvedilol”, Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, Phụ bản tập 23, Số 2-2019, ISSN 1859-1779, tr. 70-76
- Nguyễn Hữu Tiến, Hoàng Thị Quỳnh Nhi, Phan Tấn Vương, Nguyễn Thị Hoài, Nguyễn Khánh Thùy Linh (2018), “Xây dựng quy trình định lượng và đánh giá hàm lượng verbascosid trong chè vằng (Jasminum subtriplinerve Blume.) bằng HPLC”, Tạp chí Dược học, Số 509, tr. 57-60
- Nguyễn Hữu Tiến, Lê Thị Bảo Trâm, Nguyễn Thị Như Ngọc, Phan Phước Thắng, Nguyễn Viết Khẩn (2018), “Định lượng Curcumin trong tinh bột nghệ và viên hoàn nghệ mật ong bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao”, Tạp chí Y Dược học, Tập 8, số 4, tr. 42-47
- Nguyễn Hữu Tiến, Nguyễn Viết Khẩn, Phạm Việt Tý (2016), “Nghiên cứu định lượng đồng thời paracetamol và diclofenac natri trong chế phẩm bằng HPLC”, Tạp chí Khoa học và Giáo dục, ISSN 1859-1612, Số 03(39), tr. 86-92.
- Nguyễn Thị Việt Trinh, Nguyễn Hữu Tiến (2016), “Nghiên cứu định lượng Glibenclamid trong huyết tương bằng phương pháp HPLC ghép nối detector huỳnh quang”, Tạp chí Y dược học, Số đặc biêt 2016, tr. 120-125
- Nguyễn Hữu Tiến, Lê Thị Ý Nhi (2015), “Xây dựng phương pháp định lượng đồng thời paracetamol và diclofenac natri trong chế phẩm bằng phương pháp quang phổ đạo hàm”, Tạp chí Y dược học, Số đặc biêt 2015, tr. 51-56
- Đào Thị Cẩm Minh, Nguyễn Viết Khẩn, Nguyễn Hữu Tiến, Lê Thị Thanh Ngọc, Hồ Việt Đức (2015), “Nghiên cứu quy trình định lượng asiaticosid từ rau má (Centella asiatica (l.) urb. – Apiaceae) trồng tại xã Quảng Thọ, Quảng Điền, Thừa Thiên Huế”, Tạp chí Y dược học, số 26, tr. 63-68
- Đinh Thị Hải Bình, Nguyễn Hữu Tiến, Nguyễn Thanh Hải, Lê Thị Ngọc, Ngô Quang Trung, Nguyễn Thị Kiều Anh (2013), “Nghiên cứu định lượng đồng thời pseudoephedrin và loratadin trong viên phóng thích có kiểm soát bằng HPLC”, Tạp chí Nghiên cứu dược và thông tin thuốc, Tập 4, số 4, tr. 131-136.
Tiếng Anh
- Nguyen Van Thanh Toan, Phan Kim Thuy, Chu Thi Thu Hien, Thai Khoa Bao Chau, Nguyen Huu Tien, Tran Huu Dung (2022), “Effects of reducing postprandial hyperglycemia and metabolism of acetate wheat starch on healthy mice”, Brazilian Journal of Pharmaceutical Sciences, 58 (2022), DOI: https://doi.org/10.1590/s2175-97902020000118837
- Ho Hoang Nhan, Le Thi Minh Nguyet, Nguyen Huu Tien, Le Hoang Hao, Duong Ha Minh Khue (2016), “Formulation of Artesunate-loaded EudragitR RS PO-based nanoparticles by emulsion evaporation method”, Journal of medicine and pharmacy, Vol. 6(1), p. 71-74
Bài đăng Hội nghị
Tiếng Việt
Nguyễn Hữu Tiến, Trần Thị Ngọc Uyên, Chương Ngọc Nãi, Trần Việt Hùng, Trần Hữu Dũng, Nguyễn Đức Tuấn, Trương Ngọc Tuyền (2019), “Tổng hợp và xác định độ tinh khiết tạp B của carvedilol”, Hội nghị Khoa học kỹ thuật Khoa dược – Đại học Y dược TP. Hồ Chí Minh lần thứ 36
Tiếng Anh
Nguyen Huu Tien, Nguyen Thi Viet Trinh, Thai Khoa Bao Chau, Dao Thi Cam Minh, Tran Huu Dung (2016), “Determination of glibenclamide in human plasma by HPLC with fluorescence detection“, First Asia Conference on Pharmaceutical Sciences (Poster)