Polyacetylene là nhóm hợp chất tự nhiên mạch hở với 2 hay nhiều liên kết đôi, ba liên hợp, phân bố rộng rãi ở các họ thực vật như Araliaceae, Asteraceae, Campanulaceae, Pittosporaceae, Umbelliferae. Sự oxy hóa sinh học của các liên kết đôi liên hợp dẫn dến sự tạo thành các cấu trúc diol kề (vicinal diol/1,2-diol).
Thông thường, các hợp chất vòng (3-6 cạnh) có các cấu dạng có thể dự đoán được. Do vậy, cấu hình tương đối của chúng có thể được thiết lập nhờ vào phân tích hằng số tương tác 3JHH và cường độ hiệu ứng hạt nhân Overhauser (Nuclear Overhauser Effect – NOE). Tuy nhiên, đối với các hệ thống có sự linh động cấu dạng, việc xác định cấu hình tương đối luôn là thách thức lớn. Các phân tích dựa vào 3JHH, 2,3JHC và NOE thường không thật sự thuyết phục và đòi hỏi thiết bị phân giải cao để đạt được kết quả tối ưu.
Đối với các 1,2-diol, sự khác biệt về độ dịch chuyển hóa học (δ) trong dung môi bất đối bidentate có thể được dùng để thiết lập cấu hình. Ngoài ra, phương pháp Mosher có thể được áp dụng nhưng đòi hỏi quá trình thủy phân và tạo dẫn xuất.
Xu và cộng sự đã phát triển phương pháp cho phép xác định trực tiếp cấu hình threo, erythro của polyacetylene glycoside chỉ bằng phổ 1H NMR đo trong acetic acid-d4/D2O. Cụ thể:
-
Giá trị 3JHH lớn (7.0 Hz) được gán cho cấu hình threo
-
Giá trị 3JHH nhỏ (3.5 Hz) được gán cho cấu hình erythro
Phương pháp này rất thuận tiện, không cần thủy phân và tạo dẫn xuất, thích hợp với các hợp chất lượng nhỏ.
Hợp chất |
3JHH (Hz) |
Cấu hình |
|
1 |
7.0 |
threo |
|
2 |
6.5 |
threo |
|
3 |
7.0 |
threo |
|
4 |
6.5 |
threo |
|
15 |
7.0 |
threo |
|
16 |
6.5 |
threo |
|
17 |
7.0 |
threo |
|
5 |
3.5 |
erythro |
|
6 |
3.5 |
erythro |
|
7 |
– |
erythro |
|
8 |
3.5 |
erythro |
|
9 |
3.5 |
erythro |
|
10 |
3.5 |
erythro |
|
11 |
3.5 |
erythro |
|
12 |
3.5 |
erythro |
|
13 |
3.5 |
erythro |
|
14 |
4.5 |
erythro |
|
18 |
4.0 |
erythro |
|
19 |
4.0 |
erythro |
Hồ Việt Đức
Tài liệu tham khảo:
Xu, K., Yang, P. F., Yang, Y. N., Feng, Z. M., Jiang, J. S., & Zhang, P. C. (2017). Direct Assignment of the Threo and Erythro Configurations in Polyacetylene Glycosides by 1H NMR Spectroscopy. Organic letters, 19(3), 686–689. https://doi.org/10.1021/acs.orglett.6b03855
- Tirzepatide giúp cải thiện tình trạng suy tim phân suất tống máu bảo tồn trên bệnh nhân béo phì
- FDA chấp thuận Ebglyss (Lebrikizumab) điều trị viêm da dị ứng
- Bệnh Alzheimer: Các loại thuốc mới được chấp thuận trên lâm sàng có tạo ra sự khác biệt thực sự không?
- FDA chấp thuận vắc-xin cúm dạng xịt mũi đầu tiên sử dụng tại nhà
- Tổn thương gan do thuốc
- Bốn hợp chất phenolic mới từ quả của loài Alpinia galanga
- Tác dụng kháng virus của gamma-mangostin
- Chế độ ăn Keto có thể đẩy nhanh quá trình lão hóa cơ quan
- Một số điểm mới trong quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc từ 17/11/2023
- Si rô ngô giàu fructose thúc đẩy sự phát triển khối u đường ruột ở chuột
- FDA cấp phép phê duyệt nhanh AMTAGVI điều trị ung thư hắc tố da
- WAINUA – THUỐC MỚI ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐA THẦN KINH TÍCH TỤ AMYLOID DO ĐỘT BIẾN GEN
- CẬP NHẬT HƯỚNG DẪN CỦA IDSA VỀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN DO ACINETOBACTER BAUMANNII KHÁNG CARBAPENEM NĂM 2023
- Làm việc vào ban đêm, buồn ngủ và sử dụng thuốc Modafinil
- FDA chấp thuận Vegzelma trong điều trị ung thư
- Nghiên cứu thuần tập đánh giá mối liên quan giữa đường nhân tạo (đường hóa học) và nguy cơ mắc bệnh tim mạch